HỌC BỔNG DU HỌC NEW ZEALAND – TOP CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG PHỔ BIẾN CHO HỌC SINH XỨ KIWI
New Zealand dẫn đầu thế giới về chỉ số giáo dục tương lai, là một điểm đến tuyệt vời cho sinh viên quốc tế với hệ thống giáo dục đẳng cấp thế giới. Tất cả 8 trường đại học ở New Zealand đều có mặt trong Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới 2019 (theo bảng xếp hạng QS World University Ranking 2019) và thuộc Top 100 thế giới.
Sinh viên du học tại quốc gia này đều mong muốn tìm kiếm cho mình những suất học bổng giá trị. Bởi đây không chỉ là nguồn hỗ trợ lớn về chi phí trong suốt quá trình học tập mà còn là minh chứng về khả năng thành tích học tập xuất sắc của mình. Học bổng du học New Zealand gồm những loại nào? Điều kiện để nhận được học bổng New Zealand là gì? Làm cách nào để nắm chắc suất học bổng du học New Zealand trong tay? Hãy cùng THIS giải đáp cho những thắc mắc này nhé.
Học bổng chính phủ New Zealand
Học bổng toàn phần du học New Zealand do Chính phủ cung cấp cho sinh viên quốc tế đủ điều kiện để học toàn thời gian tại một tổ chức giáo dục New Zealand hoặc một trường đại học thuộc khu vực Thái Bình Dương.
Các nước Thái Bình Dương, Châu Phi, Châu Á (trong đó có công dân Việt Nam), Châu Mỹ Latinh, Carribbean cũng như các quốc gia Khối thịnh vượng chung được phép đăng ký xin học bổng Chính phủ New Zealand này.
Điều kiện để đăng ký học bổng New Zealand:
- Để đăng ký học bổng New Zealand bạn phải đủ 18 tuổi trở lên khi bắt đầu nhận học bổng và
- Chỉ áp dụng đối với sinh viên học chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc tiến sĩ.
- Ứng viên xin học bổng thành công phải đáp ứng cả yêu cầu đầu vào tối thiểu về học thuật và yêu cầu tiếng Anh do từng cơ sở giáo dục quy định.
- Hội đồng Học bổng Chính phủ New Zealand chấp nhận điểm kiểm tra từ bốn hệ thống kiểm tra năng lực tiếng Anh sau: IELTS, TOEFL, PTE, Academic Tiếng Anh Học thuật Cambridge (nâng cao)
- Nếu kết quả IELTS, TOEFL, PTE Academic hoặc Cambridge Academic English (nâng cao) vẫn còn trong thời hạn là 12 tháng, trường đại học hoặc cơ sở giáo dục có thể sẽ chấp nhận điểm của các chứng chỉ này.
Quyền lợi sinh viên nhận được khi có học bổng Chính phủ New Zealand
- Toàn bộ học phí
- Trợ cấp sinh hoạt NZ$531 mỗi tuần
- Khoản trợ cấp thành lập trị giá 3000 đô la New Zealand
- Bảo hiểm y tế khi bạn ở New Zealand
- Vé máy bay đến và đi từ đất nước của bạn
- Bảo hiểm du lịch
- Về nhà trong thời gian học bổng (Chính phủ cho phép về nhà từ 1-2 lần tùy thuộc vào thời hạn học bổng)
- Trợ giúp chi phí nghiên cứu và luận án cho nghiên cứu sinh
Danh sách các trường và ngành bạn có thể nộp học bổng chính phủ New Zealand:
- Auckland University of Technology
- Lincoln University
- Massey University
- University of Auckland
- University of Canterbury
- University of Otago
- University of Waikato
- Victoria University of Wellington
Học bổng NZSS (New Zealand Schools Scholarship) và các trường Trung học lọt top học bổng NZSS tại New Zealand:
New Zealand dẫn đầu thế giới về chỉ số giáo dục tương lai, là một điểm đến tuyệt vời cho sinh viên quốc tế với hệ thống giáo dục đẳng cấp thế giới. Có nhiều loại học bổng đa dạng dành cho sinh viên quốc tế và nhiều học bổng được cung cấp bởi Chính phủ New Zealand.
Học bổng Chính phủ New Zealand bậc Trung học (New Zealand Schools Scholarship) hay còn được viết tắt là NZSS là học bổng được cấp riêng cho học sinh có quốc tịch Việt Nam, hiện vừa kết thúc lớp 8,9,10 tại một trường trung học ở Việt Nam.
Điều kiện xin học bổng NZSS:
- Điểm trung bình: trên 8.0 hoặc tương đương các hệ chương trình sử dụng thang điểm khác
- IELTS 5.5 trở lên hoặc PTE 36/ TOEFL iBT 46/ Doulingo 85 hoặc các chứng chỉ tiếng anh tương đương khác
- Học bổng NZSS hỗ trợ 50% học phí trong năm học đầu tiên. Do đó, gia đình học sinh cần có sự chuẩn bị về tài chính đủ để chi trả cho phần học phí còn lại, cũng như chi phí sinh hoạt trong thời gian học ở New Zealand. Học phí trung bình một năm học ở trường phổ thông công lập tại New Zealand sẽ rơi vào khoảng 15.500 đến 22.000 NZD.
- Việc chứng minh tài chính và cung cấp các tài liệu chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp là bắt buộc khi nộp xin thị thực để du học tại New Zealand. Ngoài học phí, các khoản chi phí khác có thể bao gồm chi phí sinh hoạt và ăn ở (khoảng 260 triệu VNĐ/ năm), và các khoản phí khác như bảo hiểm, đồng phục, chương trình ngoại khóa,…
- Để đạt được hiệu quả tối ưu trong việc du học tại New Zealand, phụ huynh cần cân nhắc trù bị và học sinh được khuyến khích học trung học tại New Zealand ít nhất 02 năm.
- Trình độ tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 (hoặc PTE Academic 36/ TOEFL iBT 46/ Duolingo 85, hoặc các chứng chỉ thể hiện trình độ tiếng Anh tương đương khác). Hoặc Tiếng Anh cho học sinh hệ Cambridge: chương trình IGCSE – môn English as Second Language đạt tối thiểu điểm C, hoặc điểm FCE (Cambridge First Certificate in English) trên 160. Nếu học sinh muốn chứng minh trình độ tiếng Anh bằng một chứng chỉ khác ngoài các chứng chỉ/ điểm kể trên, vui lòng đính kèm thêm bằng chứng về việc quy đổi điểm tương đương với IELTS từ một nguồn đáng tin cậy.
Dưới đây là danh sách 45 trường trung học của New Zealand cấp học bổng NZSS 2023 được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tên của các vùng.
STT |
Trường |
Vùng |
Loại hình trường |
Nhóm trường |
Chương trình đào tạo |
1 |
Auckland Grammar School |
Auckland |
Trường cho Nam sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge |
2 |
Avondale College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge |
3 |
Glenfield College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
4 |
Macleans College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge |
5 |
Marist College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
6 |
Mount Roskill Grammar School |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
7 |
Northcote College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
8 |
One Tree Hill College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
9 |
Pakuranga College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
10 |
Pukekohe High School |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
11 |
Rosehill College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
12 |
Rosmini College |
Auckland |
Trường cho Nam sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
13 |
St Dominic’s College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
14 |
Waitakere College |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
15 |
Westlake Girls High School |
Auckland |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA |
16 |
Burnside High School |
Canterbury |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
17 |
Hillmorton High School |
Canterbury |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
18 |
Iona College |
Hawke’s Bay |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
19 |
Palmerston North Boys’ High School |
Manawatu |
Trường cho Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
20 |
Palmerston North Girls’ High School |
Manawatu |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA |
21 |
Awatapu College |
Manawatu |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
22 |
Waimea College |
Nelson-Tasman |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
23 |
Kerikeri High School |
Northland |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
24 |
Whangarei Boys’ High School |
Northland |
Trường cho Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
25 |
Whangarei Girls’ High School |
Northland |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA |
26 |
Kaikorai Valley College |
Otago |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
27 |
King’s High School |
Otago |
Trường cho Nam sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge at Year 10 |
28 |
Otago Boys’ High School |
Otago |
Trường cho Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
29 |
Otago Girls’ High School |
Otago |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
30 |
Megan McKenzie |
Southland |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge |
31 |
Ōtūmoetai College |
Tauranga |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
32 |
Tauranga Girls’ College |
Tauranga |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA |
33 |
Whakatane High School |
Tauranga |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
34 |
Cambridge High School |
Waikato |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
35 |
Hamilton Boys’ High School |
Waikato |
Trường cho Nam sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge |
36 |
Sacred Heart Girls’ College |
Waikato |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
37 |
Newlands College |
Wellington |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
38 |
St Patrick’s College |
Wellington |
Trường cho Nam sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
39 |
Tawa College |
Wellington |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
40 |
Upper Hutt College |
Wellington |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công tích hợp |
NCEA |
41 |
Wellington East Girls’ College |
Wellington |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA |
42 |
Wellington Girls College |
Wellington |
Trường cho Nữ sinh |
Trường công |
NCEA |
43 |
Wellington High School |
Wellington |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
44 |
Westland High School |
West Coast |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA |
45 |
Whanganui High School |
Whanganui |
Trường cho Nữ sinh và Nam sinh |
Trường công |
NCEA, Cambridge |
Trên đây là tổng hợp những chương trình học bổng cũng như điều kiện để xin học bổng du học tại New Zealand. Nếu bạn băn khoăn về học bổng du học New Zealand thì đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay THIS để được hỗ trợ lên kế hoạch “săn” học bổng chi tiết nhé.
🏢Canada Office: 321 Smithfield Avenue, Winnipeg, Manitoba, R2V 0C8, CANADA
🏢Vietnam Office: 67 Đường số 5, Khu đô thị Vạn Phúc, Thủ Đức, VIETNAM
📧Email: info@thonghanh.com
🌐Website: https://thonghanh.com
📞Hotline: +1-431-275-2796 (WhatsApp, Viber)
#IES #MPNP #ThôngHành #rcic #duhocNewZealand #duhoc #NewZealand #hethonggiaoducNewZealand #NZSS #hocbongchinhphuNewZealand #THIS