HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI NEW ZEALAND – MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ĐẲNG CẤP QUỐC TẾ
Lý do New Zealand lọt top những quốc gia có lượng sinh viên quốc tế du học hàng đầu trên thế giới
- New Zealand lọt top 10 quốc gia hạnh phúc nhất trên thế giới nhiều năm liền. Người bản xứ thân thiện, nhiệt tình nên khi du học tại quốc gia này bạn luôn được chào đón nồng nhiệt.
- Môi trường học tập lý tưởng, được trang bị cơ sở vật chất cùng với đội ngũ giảng viên chất lượng cao ngang tầm với các quốc gia hàng đầu thế giới.
- Hệ thống giáo dục New Zealand được dựa trên hệ thống giáo dục chất lượng cao của Anh quốc.
- Học phí thấp, các chương trình học bổng hấp dẫn cấp xét hàng năm.
- Cơ hội được tuyển dụng rất cao sau khi tốt nghiệp đại học, được công nhận và mang đến cơ hội nghề nghiệp trên toàn thế giới.
- Các trường Đại học tại New Zealand đều được xếp hạng top 3% của thế giới.
Hệ thống các trường Cao đẳng và Đại học tại New Zealand:
New Zealand có tổng cộng 8 trường Đại học (state-funded universities), 16 học viện (Institutes of Technology and Polytechnics (ITPs )) và khoảng 550 cơ sở đào tạo nghề (Private Training Establishments (PTEs)).
Các trường Đại học (State-funded universities) tại New Zealand:
Có 8 trường đại học công lập, đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và có nhiều trường Polytechnics, cao đẳng tư thục khác đào tạo bậc học cử nhân, thạc sỹ- chủ yếu là thạc sỹ quản trị kinh doanh. Các trường đại học New Zealand có có sở đào tạo tại New Zealand và nhiều nước khác, hoặc có liên kết đào tạo với các trường đại học trong nước và nước ngoài. Hầu hết các trường đại học New Zealand nhận sinh viên chuyển tiếp sang học cử nhân hoặc thạc sỹ tại trường học. Ngoài các trường đại học trên, có nhiều trường cao đẳng và viện giáo dục được cấp phép đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ.
Danh sách 8 trường đại học không chỉ có chất lượng giáo dục tốt mà còn có những nét kiến trúc vô cùng đẹp tại NewZealand:
STT |
Tên trường |
Xếp hạng trên thế giới |
Địa chỉ |
Chương trình đào tạo |
1 |
Auckland University |
85 |
Auckland |
Dự bị Đại học, Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
2 |
University of Otago |
194 |
Dunedin, Christchurch, Wellington, Auckland |
Tiếng Anh, Dự bị Đại học, Cao Đẳng, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
3 |
Victoria University of Wellington |
236 |
Wellington |
Dự bị Đại học, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
4 |
University of Canterbury |
258 |
Christchurch |
Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
5 |
Massey University |
284 |
Auckland, Wellington, Palmerston North |
Dự bị Đại học, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
6 |
Lincoln University |
372 |
Christchurch |
Tiếng Anh, Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
7 |
University of Waikato |
373 |
Hamilton, Tauranga |
Dự bị Đại học, Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
8 |
Auckland University of Technology |
451 |
Auckland |
Dự bị Đại học, Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ |
Các Học viện Kỹ nghệ/ công lập
Tại New Zealand, các Học viện Kỹ nghệ (Institutes of Technology & Polytechnics (ITPs)) là các trường công lập. Nhiệm vụ chính của các trường các trường này là đào tạo cao đẳng, cao đẳng nâng cao, và cả cử nhân và một số trường đào tạo cả bậc thạc sỹ.
Chương trình được đào tạo mang tính thực tiễn/ thực hành cao.
Thời gian khai giảng- kết thúc năm học tương tự các trường đại học.
Sinh viên tốt nghiệp có thể đi làm ngay hoặc học lên cao hơn.
Danh sách các trường ITPs tại New Zealand:
STT |
Tên học viện |
Địa chỉ |
Chương trình đào tạo |
1 |
Ara Institute of Canterbury (ARA) |
Christchurch, Ashburton, Timaru, Oamaru |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
2 |
Eastern Institute of Technology (EIT) |
Auckland, Napier, Gisborne |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
3 |
Manukau Institute of Technology |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
4 |
Nelson Marlborough Institute of Technology (NMIT) |
Nelson, Marlborough |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
5 |
Northland Polytechnic (NorthTec) |
Auckland, Dargaville, Kaikohe, Kaitaia, Kerikeri, Whangarei |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học |
6 |
Otago Polytechnic |
Dunedin, Central Otago, Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
7 |
Southern Institute of Technology (SIT) |
Auckland, Queenstown, Christchurch, Invercargill |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
8 |
Tai Poutini Polytechnic |
Christchurch, Greymouth, Reefton, Auckland, Wanaka, Westport |
Chứng chỉ, Cao đẳng |
9 |
The Open Polytechnic of New Zealand |
Đào tạo trực tuyến: Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học |
|
10 |
Unitec New Zealand |
Auckland, Mt Albert, Henderson |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
11 |
Universal College of Learning (UCOL) |
Palmerston North, Whanganui, Masterton, Levin |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
12 |
Toi Ohomai Institute of Technology |
Rotorua, Taupo, Tauranga, Tokoroa, Whakatane |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
13 |
Waikato Institute of Technology (Wintec) |
Hamilton |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
14 |
Wellington Institute of Technology (Weltec) |
Wellington, Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
15 |
Western Institute of Technology at Taranaki (WITT) |
New Plymouth |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học |
16 |
Whitireia Community Polytechnic |
Wellington, Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Chứng chỉ/Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
Các viện đào tạo tư (Private Training Providers (PTEs)
Có rất nhiều trường tư tại New Zealand, có trường đào tạo đa nghề và có trường đạo tạo chỉ một nghề duy nhất. Tất cả các trường đều phải tuân thủ khung bằng cấp New Zealand và đăng kí cơ quan quản lý chất lượng giáo dục New Zealand (New Zealand Qualifications Authority). Đa số các trường này cũng có lịch khai giảng – kết thúc năm học như các trường Học viện Kỹ nghệ, Đại học công lập.
Danh sách Các Viện đào tạo tư thục danh tiếng tại New Zealand:
STT |
Tên học viện |
Địa chỉ |
Chương trình đào tạo |
1 |
NZMA |
Auckland, Chrischurch, Rotorua, Hamilton, Wellington |
Chứng chỉ, Cao đẳng |
2 |
NSIA- The Pro. Hospitality Academy |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng |
3 |
The New Zealand College of Massage |
Auckland, Wellington, Chrischurch |
Cao đẳng, Cử nhân |
4 |
New Zealand Institute of Sport |
Auckland, Wellington, Chrischurch |
Cao đẳng |
5 |
New Zealand School of Tourism (NZST) |
Auckland, Hamilton, Rotorua, Wellington, Chrischurch, Dunedin |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân |
6 |
Elite International School of Beauty & Spa Therapies |
Auckland, Hamilton, Wellington |
Chứng chỉ, Cao đẳng |
7 |
Cut Above Academy |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng |
8 |
Yoobee School of Design |
Auckland, Rotorua, Wellington, Chrischurch, Manukau |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân |
9 |
Animation College |
Auckland, Rotorua, Wellington, Manukau |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân |
10 |
AMES – The Institute of IT |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân |
11 |
South Seas Film and Television School |
Auckland |
Cao đẳng |
12 |
AIS ST Helens |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
13 |
Crown Institute Of Studies |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng, chương trình liên thông lên Đại học Massey |
14 |
AGI Education Limited |
Auckland |
Cao đẳng |
15 |
Earstern Institute of Technology (EIT) |
Auckland, Hawke’s Bay, Gisborne |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
16 |
International College of Auckland (ICA) |
Auckland |
Chứng chỉ, Cao đẳng |
17 |
Le Cordon Bleu |
Wellington |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân |
18 |
Pacific International Hotel Management School (PIHMS) |
New Plymouth |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Cử nhân, Bằng sau đại học, Thạc sỹ |
19 |
Queenstown Resort College |
Queenstown, Tai Tokerau |
Chứng chỉ, Cao đẳng, Bằng sau đại học, Dự bị đại học chuyển tiếp lên Đại học Otago |
Các bậc học ở môi trường đại học tại New Zealand:
Các trường đại học/ viện đào tạo đại học hoặc đầy đủ, hoặc một số bậc học sau:
- Cử nhân (bachelor): kéo dài 3- 7 năm;
- Cử nhân danh dự (bachelor- honor): kéo dài tối thiểu 4 năm;
- Chứng chỉ sau đại học (graduate certificate): kéo dài 6 tháng;
- Bằng sau đại học(graduate diploma): kéo dài 12 tháng;
- Thạc sỹ lên lớp (master by coursework): kéo dài 1,5- 2 năm;
- Thạc sỹ nghiên cứu (master by research): kéo dài 1,5- 2 năm;
- Tiến sỹ (doctor of philosophy- PhD): kéo dài >=3 năm.
Điều kiện nhập học tại các chương trình đào tạo đại học New Zealand:
- Học lực: khá giỏi trở lên- tùy ngành và tùy trường;
- Tiếng Anh: 60- 64 PTE A hoặc 6- 6.5 IELTS;
- Kinh nghiệm làm việc nếu học một số ngành thuộc bậc học thạc sỹ, tiến sỹ.
THIS hy vọng rằng với tất cả các thông tin tại đây đã đầy đủ và được đồng hành cùng bạn trên chặng đường tìm hiểu một ngôi trường đại học -nơi đầu tư tương lai xứng đáng nhất tại New Zealand. Nếu bạn cần biết thêm thông tin về hệ thống giáo dục này, đừng ngại mà liên hệ THIS ngay. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn mọi thắc mắc của bạn.
🏢Canada Office: 321 Smithfield Avenue, Winnipeg, Manitoba, R2V 0C8, CANADA
🏢Vietnam Office: 67 Đường số 5, Khu đô thị Vạn Phúc, Thủ Đức, VIETNAM
📧Email: info@thonghanh.com
🌐Website: https://thonghanh.com
📞Hotline: +1-431-275-2796 (WhatsApp, Viber)
#IES #MPNP #ThôngHành #rcic #duhocNewZealand #duhoc #NewZealand #hethonggiaoducNewZealand #daihocNewZealand # #THIS #ITPs #PTEs #Statefundeduniversities #daotaodaihoc